DANH MỤC SẢN PHẨM

Các thông số đo chức năng hô hấp và ý nghĩa của chúng

Thiết bị thẩm mỹ Asenta.vn
Th 7 26/11/2022

Đo chức năng hô hấp là việc giúp chẩn đoán và theo dõi các bệnh lý về hô hấp như: hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD),... Để chẩn đoán và đánh giá chính xác chức năng hô hấp của bệnh nhân thì cần thông qua một máy đo chức năng hô hấp chuyên dụng. 

Ý nghĩa của các thống số đo chức năng hô hấp thu được sẽ cho biết chính xác lưu lượng không khí lưu thông trong phổi và phế quản, đồng thời đánh giá được mức độ tắc nghẽn hay giãn phế nang. 

Tìm hiểu thêm về đo chức năng hô hấp

>> Xem thêm: Đo chức năng hô hấp là gì? Các phương pháp đo chức năng hô hấp

Một trong những bước quan trọng để đọc kết quả đo chức năng hô hấp thì chúng ta cần phải biết được các chỉ số và ý nghĩa của chúng. Bài viết này sẽ các thông số đo chức năng hô hấp và ý nghĩa của chúng

1. CÁC THỂ TÍCH HÔ HẤP

  • Chỉ số TV: là thể tích khí lưu thông trong một lần hít vào và thở ra bình thường. Đối với người trưởng thành thì thể tích khí lưu thông bình thường là 500ml, 
  • Chỉ số IRV: là thể tích dự trữ hít vào thêm sau khi hít vào bình thường. Ở người bình thường thì thể tích khoảng 1500 đến 2000ml, chiếm khoảng 56% dung tích sống. 
  • Chỉ số ERV: là thể tích dự trữ thở ra tối đa sau khi thở ra bình thường. Đối với người bình thường khoảng 1100 đến 1500 ml, chiếm khoảng 32% dung tích sống. 
  • Chỉ số RV: là thể tích khí cặn được đo theo nguyên tắc pha loãng khí (nitơ hoặc heli). Đây là thể tích còn lại sau phổi sau ERV, ở người bình thường khoảng 1100 đến 1200ml.

2. CÁC CHỈ SỐ DUNG TÍCH HÔ HẤP

  • Chỉ số VC: đây là chỉ số dung tích sống, tổng thể tích bạn có thể thở ra sau khi hít vào hết mức bình thường. Điều này bao gồm ERV, TV và IRV hoặc thể tích không khí có thể thở ra sau khi hít mạnh vào.
  • Chỉ số FVC: là dung tích sống cưỡng bức, đây là lượng không khí hít vào mạnh và thở ra bình thường. 
  • Chỉ số IC: là dung tích hít vào, tổng thể thích mà một người hít vào sau khi thở ra bình thường. Điều này bao gồm thể tích khí lưu thông vào và thể tích khí dự trữ thở ra (TV + ERV). Dung tích hít vào bình thường khoảng 2000 đến 2500ml. 
  • Chỉ số FRC: là dung tích cặn, đây là thể tích không khí còn lại sau khi thở ra bình thường. Bao gồm thể tích dự trữ thở và thể tích khí cặn (ERV + RV), dung tích cặn ở chức năng bình thường sẽ ở mức 2000 đến 3000ml.
  • Chỉ số TLC: là dung tích phổi hay tổng dung tích phổi, chỉ số TLC sẽ đo được khả năng chứa đựng của phổi. Ở những người trưởng thành khỏe mạnh dung tích phổi trung bình khoảng 6 lít. 

Các chỉ số về dung tích hô hấp

3. CÁC CHỈ SỐ VỀ LƯU LƯỢNG THỞ

  • Chỉ số FEV1: là lưu lượng khí thở ra gắng sức trong một giây đầu tiên. Kết quả FEV1 được so sánh với các giá trị dự đoán, giá trị FEV1 giảm thường chỉ ra răng bạn bị tắc nghẽn phổi. 
FEV1 (% giá trị tiêu chuẩn)Chỉ định
80% đến 100%Bình thường
60% đến 79%Tắc nghẽn phổi nhẹ
40% đến 59%Tắc nghẽn phổi trung bình
40% hoặc ít hơnTắc nghẽn phổi nặng
  • Tỷ lệ FEV1/FVC bình thường là từ 70-80%, ở người lớn có thể cao hơn lên đến 85%.
  • FEV1 giảm với tỷ lệ FEV1/FVC trong phạm vi bình thường phù hợp với các bệnh phổi hạn chế, chẳng hạn như viêm phổi, bệnh sacoit và xơ phổi.
  • Tỷ lệ FEV1/FVC dưới 70% đến 80% phù hợp hơn với các bệnh phổi tắc nghẽn như COPD, hen suyễn và xơ nang. FEV1 có thể giảm hoặc không trong những trường hợp này.
  • Chỉ số PEF: là lưu lượng đỉnh, chỉ số này đo được tốc độ thở ra tối đa của một người. Lưu lượng đỉnh cao hơn khi bệnh nhân khỏe và thấp hơn khi đường thở bị co thắt. Từ những thay đổi về giá trị được ghi lại, bác sĩ có thể xác định chức năng phổi, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng hen suyễn và cách điều trị.
  • Lưu lượng thông khí phế nang: chỉ số này cho biết mức không không khí trao đổi ở tất cả phế nang trong một phút, mức thông khí có hiệu lực. Không khí thở là sự hòa trộn không khí trong các phế nang có trao đổi khí với máu và không khí có đựng trong đường dẫn khí không trao đổi với máu (đây được gọi là “khoảng chết” của bộ máy hô hấp). 

Các chỉ số về lưu lượng thở

>> Tại Asenta có cung cấp các dòng máy đo chức năng hô hấp cầm tay và để bàn, có thể đo các thông số chức năng hô hấp tiêu chuẩn. Chúng tôi cam kết hàng nhập khẩu, chất lượng, có giấy phép. 

>> Xem chi tiết các dòng máy đo chức năng hô hấp được ưa chuộng nhất tại Asenta: https://asenta.vn/blogs/tin-tuc-san-pham/gia-ban-may-do-chuc-nang-ho-hap-contec-chinh-hang


Asenta hy vọng bài viết “Các thông số đo chức năng hô hấp và ý nghĩa của chúng” có cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất. Để được tư vấn và NHẬN BÁO GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT đối với các dòng máy đo chức năng hô hấp, hãy liên hệ ngay đến:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Viết bình luận của bạn

Thu gọn